Hoạt chất:
– Itraconazole
Chỉ định:
– Phụ khoa: Candida âm đạo – âm hộ.
– Niêm mạc, nhãn khoa: nấm ngoài da, lang ben, nấm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm.
– Nấm móng do dermatophyte và/hoặc nấm men.
– Nấm nội tạng: do Aspergillus và Candida, Cryptococcus.
Liều dùng:
– Candida âm đạo – âm hộ: 200mg × 2 lần/ ngày trong 1 ngày hoặc 200mg × 1 lần/ ngày trong 3 ngày.
– Lang ben: 200mg × 1 lần/ ngày trong 7 ngày.
– Dermatophytes da: 200 mg x 1 lần /ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg x 1 lần/ngày trong 15 ngày.
– Dermatophytes lòng bàn tay bàn chân: 200 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg x 1 lần/ngày trong 30 ngày.
– Candida miệng: 100 mg x 1 lần/ngày trong 15 ngày.
– Nấm giác mạc: 200 mg x 1 lần/ngày trong 21 ngày.
– Nấm móng điều trị cách khoảng: 200 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày, các đợt cách nhau 3 tuần; móng tay: 2 đợt; móng chân: 3 đợt; Điều trị liên tục: 200 mg x 1 lần/ngày trong 3 tháng.
– Nấm nội tạng Aspergillus: 200 mg x 1 lần/ngày trong 2-5 tháng. Candida 100-200 mg x 1 lần/ngày trong 3 tuần-7 tháng.
– Cryptococcus ngoài màng não: 200 mg x 1 lần/ngày trong 2 tháng -1 năm. Viêm màng não Cryptococcus: 200 mg x 2 lần/ngày trong 2 tháng -1 năm. Histoplasma: 200 mg x 1-2 lần/ngày trong 8 tháng. Sporothrix schenckii: 100 mg x 1 lần/ngày trong 3 tháng. Paracoccidioides brasiliensis: 100 mg x 1 lần/ngày trong 6 tháng. Cladosporium, Fonsecaea: 100-200 mg x 1 lần/ngày trong 6 tháng. Blastomyces dermatitidis: 100 mg x 1lần/ngày đến 200 mg x 2 lần/ngày trong 6 tháng.
Cách dùng:
– Để đạt được sự hấp thu tối đa, uống Sporal ngay sau khi ăn no. Viên nang Sporal nên được uống trọn 1 lần.
Tác dụng phụ:
– Toàn thân: đau.
– Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu.
– Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng, khó tiêu.
– Suy giảm chức năng gan.
– Rối loạn hệ thống hô hấp: viêm mũi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang.
– Rối loạn da và phần phụ: phát ban.
Chống chỉ định:
– Bệnh nhân quá mẫn cảm với itraconazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai và cho con bú. Nên ngừa thai đầy đủ suốt thời kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ đang dùng Sporal.
– Bệnh nhân bị rối loạn tâm thất như bệnh suy tim xung huyết (CHF) hoặc có tiền sử bị CHF ngoại trừ trường hợp nguy hại đến tính mạng hoặc nhiễm trùng nặng.
– Không dùng Sporal với các thuốc (xem phần Tương tác thuốc).
Thận trọng:
– Ảnh hưởng trên tim: Nguy cơ suy tim có thể tăng khi tổng liều Itraconazole tăng. Những yếu tố nguy cơ bệnh tim bào gồm: thiếu máu cục bộ, bệnh van tim, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, suy thận và các phù nề khác. Ở những bệnh nhân này, nếu có triệu chứng suy tim xung huyết thì ngưng sử dụng Sporal.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Đăng ký mua hoặc tư vấn
- Cam kết chất lượng và hỗ trợ sau mua hàng
- Giao nhanh, toàn quốc - Được kiểm tra sản phẩm thoải mái trước khi nhận hàng
- Để lại Tên và SĐT bên dưới hoặc bấm vào Zalo để nhắn tin cho chúng tôi ngay: 0854322854 nhận ngay Ưu Đãi + Tư Vấn