Futaton
Công thức: Mỗi viên chứa:
Miɾтazaρin : 30 mg
Tá dược : Lactose, Avicel 102, Tinh bột bắp, PVP K30, Natri lauryl sulfat, Primellose, Aerosil 200, Magnesium stearate, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, sắt oxyd đỏ, sắt oxit vàng.
Trình bày:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Chỉ Định:
Bệnh trầm cảm.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với Miɾтazaρin và với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phối hợp với thuốc ức chế’ MAO có nguy cơ hội chứng serotonin.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Miɾтazaρin được dùng qua đường uống, liều dùng trong ngày thường được sử dụng 1 lần trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 lần (1 lần buổi sáng, 1 lần liều cao buổi tối trước khi đi ngủ). Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng cho người/lớn Điều trị bệnh trầm cảm nặng. Liều khởi đầu 15mg/ngày, nếu không có đáp ứng lâm sàng rõ có thể tăng liều tối đa 45 mg, với khoảng cách ít nhất 1 – 2 tuần giữa các lần thay đổi kiểu do nửa đời thải trừ của thuốc dài. Thời gian tối ưu điều trị duy trì thuốc chống trầm cảm chưa được xác định rõ. cần duy trì điều trị ít nhất 6 tháng đối với một đợt trầm cảm cấp.
Cần giảm liều từ từ Miɾтazaρin trước khi ngừng thuốc để tránh hội chứng cai thuốc. Người cao tuổi: Không cẩn hiệu chỉnh liều, tuy vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc. Suy gan, suy thận: cần cân nhắc giảm liều cho bệnh nhân suy gan (độ thanh thải của Miɾтazaρin giảm 30%) và bệnh nhân suy thân (đô thanh thải của Miɾтazaρin giảm từ 30 – 50%).
Tác Dụng phụ:
Bệnh nhân trầm cảm có một số’ triệu chứng hay đi kèm với bệnh. Do vậy đôi khi rất khó chắc chắn được triệu chứng nào là hậu quả của bệnh và triệu chứng nào là hậu quả của điều trị thuốc. Các tác dụng ngoại ý thường được báo cáo nhất khi điều trị với thuốc là: Khô miệng, chóng mặt, mệt mỏi.
Tăng cảm giác ngon miệng và lên cân.
Buồn ngủ/ an thần, thường xảy ra trong ít tuần đầu điều trị (Ghi chú : giảm liều thường không giảm tác dụng an thần mà lại có thể làm giảm hiệu lực chống trầm cảm).
Trong một số hiếm trường hợp, có thể xảy ra những tác dụng phụ sau đây:
- Hạ huyết áp (tư thế).
- Cơn hưng cảm.
- Co giật, run rẩy, rung cơ.
- Phù và tăng cân kèm theo.
- Tăng hoạt tính transaminase huyết thanh.
- Phát ban.
Thận trọng khi dùng:
Ức chế tủy xương, thường được biểu hiện bằng giảm hoặc mất bạch cầu hạt, đã được báo cáo trong khi điều trị với đa số thuốc chống trầm cảm. Tai biến này phần lớn xảy ra sau 4-6 tuần điều trị và thường hồi phục khi ngưng điều trị. Mất bạch cầu hạt có thể phục hồi cũng được báo cáo như là một tình huống hiếm gặp trong các nghiên cứu lâm sàng với thuốc.
Phải báo cáo với thầy thuốc về những triệu chứng như sốt, đau họng, viêm miệng hoặc những nhiễm trùng khác; khi xảy ra những triệu chứng như vậy nên ngưng điều trị và npn YPt nhipm má II
Cần dùng thuốc cẩn thận cũng như gần đều đặn theo dõi sát đối với những bệnh n a n co Động kinh và hội chứng não thực thể; kinh nghiệm lâm sàng cho thấy những ton thương này hiếm khi xảy ra trên bệnh nhân được điều trị với thuốc.
Suy gan hoặc suy thận.
Bệnh tim như rối loạn dẫn truyền, đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim mới, vốn là những trường hợp thường phải thận trọng và cẩn thận khi dùng chung với những thuốc khác. Huyết áp thấp.
Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, cần thận trọng đối với những bệnh nhân:
Rối loạn tiểu tiện như phì đại tuyến tiền liệt
Glaucom góc hẹp cấp và tăng nhãn áp
Đái tháo đường.
Nên ngưng điều trị nếu xảy ra vàng da.
Ngoài ra như đối với các thuốc chống trầm cảm khác, cũng cần lưu ý đến:
Triệu chứng tâm thần có thể diễn biến xấu hơn khi dùng thuốc chống trầm cảm cho bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc các rối loạn tâm thần khác : ý nghĩ hoang tưởng bộ phận có thể trầm trọng hơn.
Khi bắt đầu điều trị trong giai đoạn trầm cảm của bệnh loạn thần hưng – trầm cảm, bệnh có thể chuyển sang giai đoạn hưng cảm.
về nguy cơ tự tử, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, chỉ nên cho bệnh nhân dùng ít thuốc.
Tuy thuốc chống trầm cảm không gây nghiện, nhưng nếu ngưng thuốc đột ngột sau một thời gian dài dùng thuốc có thể gây buồn nôn, nhức đầu và khó ở.
Bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn, đặc biệt với các tác dụng phụ của thuốc chống trầm cảm. Trong nghiên cứu lâm sàng với thuốc, trên bệnh nhân cao tuổi không thấy tác dụng phụ được báo cáo nhiều hơn so với các nhóm tuổi khác; tuy vậy cho đến nay vẫn còn ít kinh nghiệm về vấn đề này.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và sự tỉnh táo. Bệnh nhân điều trị với những thuốc chống trầm cảm nên tránh làm những công việc có khả năng gây nguy hiểm cần sự tỉnh táo và tập trung tốt như lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí:
Độ an toàn của thuốc sau khi dùng quá liều chưa được chứng minh. Những nghiên cứu độc tính đã chứng minh không xảy ra các tác dụng độc tim có ý nghĩa lâm sàng sau khi dùng thuốc quá liều. Trong các thử nghiệm lâm sàng với thuốc, ngoài tác dụng an thần thái quá, không ghi nhận được những tác dụng phụ nào có ý nghĩa lâm sàng sau khi dùng quá liều. Các trường hợp quá liều cần được điều trị bằng cách rửa dạ dày kèm với điều trị triệu chứng và nâng đỡ thích hợp đối với các chức năng sinh tồn.
Bảo quản : Nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.
Thuốc sản xuất theo USP 38
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đăng ký mua hoặc tư vấn
- Cam kết chất lượng và hỗ trợ sau mua hàng
- Giao nhanh, toàn quốc - Được kiểm tra sản phẩm thoải mái trước khi nhận hàng
- Để lại Tên và SĐT bên dưới hoặc bấm vào Zalo để nhắn tin cho chúng tôi ngay: 0854322854 nhận ngay Ưu Đãi + Tư Vấn