Thành phần:
– Isoleucine; Leucine; Lysine hydrochloride; Methionine; Phenylalanine; Threonine; Tryptophan; Valine; Arginine glutamate; Histidine hydrochloride monohydrate; Alanine; Aspartic acid; Glutamic acid; Glycine; Proline; Serine; Magnesium acetate tetrahydrate; disodium phosphate dodecahydrate
– Tá dược: Acetylcystelne, Acid citric monohyrat, Nước cất pha tiêm
Dạng bào chế:
– Dung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói:
– Chai 250 ml; chai 500 ml; hộp 10 chai 250 ml; hộp 10 chai 500 ml
Chỉ định:
– Trong tình trạng bệnh lý, cơ thể bệnh nhân không thể hoàn toàn tổng hợp các acid amin từ 8 acid amin thiết yếu. Dịch truyền chứa tất cả các acid amin cần thiết do đó làm giảm tiêu hao năng lượng do các phản ứng tổng hợp acid amin.
– Tỷ lệ hàm lượng các acid amin trong dịch truyền cân bằng, hợp lý dựa trên mức độ dung nạp của cơ thể. Tỷ lệ này giúp gia tăng đồng hóa: bù đắp nhanh và giảm thiểu nitơ âm tính và giữ cân bằng acid amin nội môi.
– Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
– Cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi đường qua đường tĩnh mạch, khi nuôi đường qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
– Trong nuôi đường qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch carbohydrat.
– Thuốc được sử dụng để dự phòng và điều trị thiếu protein trong trường hơp bệnh nhân bị bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, các bệnh lý về dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa.
– Sử dụng cho bệnh nhân mắc các bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn.
– Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
– Thuốc đặc biệt thích hợp sử dụng cho các trường hợp mất protein trên 15 g/ngày và các đối tượng kém ăn uống trên 1 tuần.
Liều lượng – Cách dùng
– Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 tuổi trở lên
* Liều 40 ml/kg thể trọng/ngày).
* Tốc độ truyền 2ml/kg thể trọng/giờ.
– Liều trung bình hàng ngày:
* *20 – 40 ml/kg thể trọng Tương đương: 1,0 – 2,0 g amino acid/kg thể trọng.
* Tương đương: 1400 – 2800 mi cho bệnh nhân nặng 70 kg
– Liều tối đa hàng ngày:
* 40 ml/kg thể trọng Tương đương: 2,0 g amino acid/kg thể trọng,
* Tương đương: 140 g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kg.
* Tương đương: 2800 mi cho bệnh nhân nặng 70 kg.
– Tốc độ truyền và giọt tối đa:
* 2,0 ml/kg thể trọng/giờ Tương đương: 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ,
* Tương đương: 45 giọt/phủt cho bệnh nhân nặng 70 kg.
* Tương đương: 2,34 ml/phủt cho bệnh nhân nặng 70 kg
– Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
* Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chính tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
* Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 – 5 tuổi: 30 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trọng/ ngày.
* Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 – 14 tuổi: 20 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
– Tốc độ truyền tối đa:
* 2,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.
* Trong trường hợp lượng amino acid yêu cầu 1 g/kg thể trọng/ngày hoặc hơn, phải đặc biết chú ýgiới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dịch, có thể dùng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.
– Phương pháp truyền và thời gian truyền
+ Truyền tĩnh mạch
* Aminoplasmal® B. Braun có thể được sử dung mỗi khi dinh đường qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
* Aminoplasmal® B. Braun chỉ là một thành phần của dinh đường qua đường tĩnh mạch. Trong dinh đường qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng;
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch
– Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh
– Rôi loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe doạ đến tính mạng, ví dụ bị sốc.
– Giảm Oxy huyết
– Nhiễm acid chuyển hóa
– Bệnh gan tiến triển
– Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
– Nông độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
– Trẻ em dưới 2 tuổi
– Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch:
– Suytim mất bù
– Phù phổi cấp
– Tmh trạng ứ nước
Tác dụng phụ:
– Nôn, buồn nôn, đau ngực, đánh trống ngực. Nhiễm toan khi truyền khối lượng lớn hoặc tốc độ nhanh.Hiếm: phát ban ngoài da, rét run, sốt, đau đầu, đau mạch.
Chú ý đề phòng:
– Thường xuyên theo dõi cân bằng nước, ion đồ của huyết thanh, glucose huyết và áp suất thẩm thấu huyết thanh.
Tiêu chuẩn:
– NSX
Hạn dùng:
– 36 tháng
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
Đăng ký mua hoặc tư vấn
- Cam kết chất lượng và hỗ trợ sau mua hàng
- Giao nhanh, toàn quốc - Được kiểm tra sản phẩm thoải mái trước khi nhận hàng
- Để lại Tên và SĐT bên dưới hoặc bấm vào Zalo để nhắn tin cho chúng tôi ngay: 0854322854 nhận ngay Ưu Đãi + Tư Vấn