Thuốc Pegaset 50 là thuốc gì?
Thuốc Pegaset 50 là sản phẩm được chỉ định trong các trường hợp bệnh liên quan đến hệ thần kinh như đau thần kinh, động kinh hay rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.
-Dạng bào chế: viên nang cứng
-Quy cách đóng gói: hộp 4 vỉ x 7 viên
-Nhà sản xuất: Công ty Aurobindo Pharma., Ltd
-Số đăng kí: VN-22871-21
Mô tả : Vỏ nang có thân và nắp màu trắng, vỏ làm từ gelatin cứng cỡ 4, có in số 12 trên thân và chữ Z trên nắp vỏ bằng mực đen, bên trong chứa bột cốm màu trắng đến trắng ngà.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Pegaset 50 có chứa các thành phần sau:
Tá dược vừa đủ : Maize starch, hard gelatin capsule shells, talc
Công dụng – Chỉ định
Thuốc Pegaset 50 được chỉ định cho đối tượng là người lớn trong trường hợp điều trị đau thần kinh, rối loạn lo âu lan tỏa điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ có thể kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát.
Liều dùng – Cách sử dụng
Liều dùng
Liều dùng không giống nhau giữa các nhóm đối tượng:
-Người lớn : 150-600mg chia thành 2-3 lần uống trong một ngày
- Đau thần kinh: Liều ban đầu là 150mg/ngày, có thể tăng lên 300mg sau 3-7 ngày và sau 7 ngày có thể tăng lên 600mg/ngày
- Rối loạn lo âu lan tỏa: ban đầu dùng liều 150mg, có thể tăng lên 300mg, 450mg, 600mg sau mỗi tuần điều trị tùy thuộc vào khả năng đáp ứng và dung nạp thuốc của từng người.
- Động kinh: bắt đầu với liều 150mg/ngày, sau 7 ngày có thể tăng lên 300mg/ ngày. Sau 1 tuần điều trị thêm có thể tăng lên 600mg/ngày
- Suy thận: giảm liều dùng cho nhóm đối tượng này phụ thuộc vào tốc độ thanh thải creatinin của từng người.
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều
-Người cao tuổi >65 tuổi: do chức năng thận đã suy yếu giảm khả năng bài tiết hoạt chất nên cần giảm liều
-Trẻ em và thanh niên <18 tuổi: không dùng
Cách dùng
Đường uống, có thể uống trước hoặc sau khi ăn
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Tần suất xuất hiện của các tác dụng phụ là :
-Hiếm gặp: giảm tế bào bạch cầu, tăng creatinin máu, đau/to vú, vú tiết dịch, mất kinh nguyệt. thiểu niệu, suy thận, tiêu cơ vân, viêm tụy, khó nuốt,, toát mồ hôi lạnh, tràn dịch màng phổi, khô mũi, loạn nhịp xoang,giãn đồng tử, lác mắt, kích ứng mắt,thờ ơ, hoảng loạn,..
-Ít gặp: chán ăn, ảo giác, bồn chồn, trầm cảm,hưng phấn,ngất, chóng mặt tư thế, tăng xúc giác, rối loạn ngôn ngữ, kích ứng mắt, sưng mắt, rối loạn thị lực, tăng tiết nước mắt, nhịp tim nhanh, ha,tăng huyết áp, nhịp chậm xoang, khó thở, chảy máu cam, đỏ bừng, chân tay lạnh,nổi mề đay, toát mồ hôi, đau, rung cơ, bí tiểu,phù toàn thân, đau, sốt,…
-Thường gặp: tăng cân, cảm giác say rượu, phù nề, phù ngoại, mệt mỏi,chuột rút, đau chi/khớp/lưng, co thắt cổ tử cung, nôn, táo bón, đầy hơi, trường bụng,mất thăng bằng, lú lẫn,mất ngủ, viêm mũi hầu
-Thường xuyên gặp: buồn ngủ, chóng mặt
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
-Bệnh nhân đái tháo đường nên chú ý vì khi dùng chung thuốc với thuốc hạ đường huyết có thể gây tăng cân
– Cần ngưng dùng thuốc ngay nếu có những phản ứng mẫn cảm khi dùng thuốc như phù mặt, phù mạch, phù quanh miệng hay phù đường hô hấp trên
-Bệnh nhân dùng thuốc cần được chỉ dẫn cẩn trọng do sẽ thường gặp các triệu chứng chóng mặt, buồn ngủ dễ gây tai nạn.
-Khi dùng thuốc có thể xảy ra tình trạng giảm thị lực nhất thời
-Suy thận: chức năng thận sẽ được cải thiện khi ngừng dùng thuốc
-Không dùng thuốc với các thuốc chống động kinh khác
-Sau khi ngưng dùng thuốc có thể xảy ra một số tình trạng như mất ngủ, vã mồ hôi, tiêu chảy, lo lắng, đau đầu, buồn nôn
-Các đối tượng bị suy tim sung huyết nặng hoặc đang điều trị tổn thương thần kinh trung ương do chấn thương tủy sống cần thận trọng khi dùng thuốc này
-Bệnh nhân khi dùng thuốc cần được bác sĩ tư vấn về việc trong quá trình dùng thuốc có thể có những ý nghĩ hoặc hành vi tự tử, cần được giám sát khi có dấu hiệu.
– Khi sử dụng opoid cùng với thuốc nên cân nhắc các biện pháp ngừa táo bón
-Đối tượng có tình trạng tiềm ẩn về bệnh não khi dùng thuốc có thể bị bệnh não
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc phụ nữ có thai dùng thuốc
Thuốc có thể gây độc ảnh hưởng xấu tới khả năng sinh sản vì vậy cần có các biện pháp ngừa thai khi đang dùng thuốc.
Không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Do các tác dụng phụ của thuốc là buồn ngủ, chóng mặt vì vậy những đối tượng đang điều trị bằng thuốc không được lái xe hay vận hành máy móc.
Bảo quản
Nhiệt độ bảo quản không được trên 30 độ
Xử trí pegaset 50 quá liều, quên liều thuốc
Quá liều
Khi dùng quá liều hay xảy ra các tác dụng phụ sau bao gồm bồn ngủ, lú lẫn, trầm cảm, lo âu, bồn chồn,rối loạn cảm xúc. Để xử trí cần các biện pháp hỗ trợ thậm chí có thể thẩm tách máu nếu cần.
Quên liều
Đợi đến liều tiếp theo dùng theo liều quy định không bù liều đã quên
Đăng ký mua hoặc tư vấn
- Cam kết chất lượng và hỗ trợ sau mua hàng
- Giao nhanh, toàn quốc - Được kiểm tra sản phẩm thoải mái trước khi nhận hàng
- Để lại Tên và SĐT bên dưới hoặc bấm vào Zalo để nhắn tin cho chúng tôi ngay: 0854322854 nhận ngay Ưu Đãi + Tư Vấn